TOP > Giới thiệu khóa học > Giới thiệu về đào tạo
Education system
Giới thiệu về đào tạoGiới thiệu về đào tạo
Phương châm giáo dục ・ Tổng quan
・Hình thành các khóa học khác nhau, chương trình giảng dạy và giáo trình được biên soạn phù hợp với mục đích và nhu cầu của từng học sinh
・Giờ học được triển khai sao cho học sinh không chỉ là 「Hiểu」 mà là 「sử dụng được」trong đời sống hàng ngày
・Các giáo viên hướng dẫn cẩn thận và chi tiết cho từng học sinh
・Có các đối sách triệt để cho kỳ thi và chỉ đạo học lên cao
・Hàng ngày trước khi vào các buổi học, thực hiện các bài kiểm tra chữ Hán, từ vựng đã được học của ngày hôm trước
・Các giờ học chú trọng vào hội thoại để học sinh tham gia buổi thi hùng biện Tiếng Nhật

Đặc điểm của lớp học
Tên của mỗi lớp học được đặt theo tên của giáo viên chủ nhiệm. Ví dụ: Lớp Yamada, Lớp Yamamoto
Hướng đến tỉ lệ đỗ đạt cao trong các kỳ thi thì việc chỉ đạo, hướng dẫn học sinh cẩn thận khắt khe là đương nhiên nhưng không khí lớp học được diễn ra một cách tự
nhiên, vui vẻ không gò ép, tạo cảm giác ấm áp, thân thiện như ở gia đình. Đó chính là mục đích tạo ra lớp học như vậy của trường DBC để học sinh có thể yên tâm vui vẻ học tập tốt.
Hoạt động hướng nghiệp
Mỗi cá nhân đều có nguyện vọng riêng sau khi tốt nghiệp ví dụ: học lên (trung cấp, cao đẳng, đại học, cao học), làm việc tại Nhật, hay là về nước. Tùy theo nguyện vọng của từng học sinh mà nhà trường sẽ hỗ trợ sao cho học sinh có thể thực hiện được ước mơ của mình.
Các hoạt động hướng nghiệp sẽ được bắt đầu từ lúc học sinh nhập học, rồi đến kỳ
tháng 7 sẽ bắt đầu phát phiếu điều tra hướng nghiệp lần thứ nhất, và đến tháng 9 sẽ bắt đầu các loại động luyện thi phỏng vấn. Ngoài ra học sinh còn có thể tự tìm hiểu
thông qua các tài liệu miễn phí giới thiệu về các trường, hoặc tài liệu dự thi của các trường gửi tới. Các thông tin về hướng nghiệp liên tục được cập nhật trên bảng thông tin. Học sinh cũng có thể tự tìm hiểu thông tin chi tiết trên internet, báo….
Để các hoạt động tìm trường thuận lợi hơn học sinh có thể sử dụng các tài liệu này, quyết định cụ thể định hướng của bản thân rồi trao đổi trực tiếp với các giáo viên phụ trách.
Đối sách cho kỳ thi EJU-JLPT
Giờ học của DBC học sinh được học cân bằng 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết). Hướng dẫn luyện tập hội thoại triệt để thông qua tai và miệng nhằm tăng số lượng từ vựng cho học sinh. Hàng ngày khi buổi học bắt đầu, học sinh sẽ có bài kiểm tra chữ Hán và từ vựng đã học hôm trước, giáo viên sẽ kiểm tra bài tập và hướng dẫn cho từng học sinh. Chính vì vậy các kỹ năng trong kỳ thi JLPT như từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, nghe hiểu sẽ được ngấm 1 cách tự nhiên vào từng học sinh.
Ngoài ra kỳ thi năng lực Nhật ngữ của các kỳ học ( kỳ tháng 4 và kỳ tháng 10) được tiến hành tập trung như là các đối sách luyện thi tương đương trình độ tiếng Nhật N1 và N2. Các mẫu đề và các đề thi đã có trước đây cũng được áp dụng vào kỳ thi thử
này. Qua kết quả thi giáo viên sẽ dễ dàng nắm bắt điểm yếu của học sinh để hướng dẫn cho học sinh một cách tốt nhất.
Kỳ thi năng lực Nhật ngữ (JLPT) là kỳ thi rất quan trọng dành cho những học sinh muốn thi vào các trường trung cấp, đại học, cao học tại Nhật và cho những người muốn sử dụng tiếng Nhật trong công việc của mình tại nước sở tại.
Đối sách cho kỳ thi EJU-JLPT
Kỳ thi năng lực Nhật ngữ là kỳ thi chứng nhận năng lực tiếng Nhật cho những người mà không sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Nhật được bắt đầu vào năm 1984 bởi Hiệp hội giáo dục quốc tế Nhật Bản và quỹ giao lưu quốc tế ( nay là Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản). Số lượng thí sinh dự thi ở thời kỳ đầu tiên trên toàn thế giới chỉ khoảng 7 nghìn người nhưng cho đến năm 2011 số lượng thí sinh dự thi trên toàn thế giới vượt quá 61 nghìn người và trở thành kỳ thi tiếng Nhật có quy mô lớn nhất trên toàn thế giới. Những năm gần đây số lượng thí sinh dự thi càng đa dạng hơn, thêm vào đó thì có thể thấy được sự thay đổi và mở rộng hơn như là được áp dụng vào tìm việc làm, tăng lương, tăng thưởng, chứng nhận tư cách.Về kỳ thi cũng đã được ban hành về các kiến nghị cũng như yêu cầu. Chính vì thế Hiệp hội hỗ trợ giáo dục quốc tế Nhật Bản và Quỹ giao lưu Nhật Bản trải qua sự phát triển trên 25 năm từ khi kỳ thi bắt đầu đã sử dụng các phương pháp đào tạo, kết quả nghiên cứu lí luận kiểm tra và các dữ liệu kết quả kiểm tra tích lũy cho đến thời điểm này để sửa đổi nội dung cho bài kiểm tra năng lực tiếng Nhật mới sẽ được tiến hành từ năm 2010.
Hạng mục thi và thời gian thi
Trình độ | Hạng mục thi và thời gian thi <Thời gian thi> | ||
---|---|---|---|
Trình độ N1 |
Hạng mục thi và thời gian thi <Thời gian thi> Kiến thức về ngôn ngữ (Chữ ・ từ vựng ・ ngữ pháp) ・đọc hiểu < 110phút > |
Nghe hiểu < 60phút > |
|
Trình độ N2 |
Hạng mục thi và thời gian thi <Thời gian thi> Kiến thức về ngôn ngữ (Chữ ・ từ vựng ・ ngữ pháp) ・đọc hiểu < 105phút > |
Nghe hiểu < 50phút > |
|
Trình độ N3 |
Hạng mục thi và thời gian thi <Thời gian thi> Kiến thức về ngôn ngữ(Chữ・từ vựng ) < 30phút > |
Kiến thức về ngôn ngữ(ngữ pháp)・đọc hiểu < 70phút > |
Nghe hiểu < 40phút > |
Trình độ N4 |
Hạng mục thi và thời gian thi <Thời gian thi> Kiến thức về ngôn ngữ(Chữ・từ vựng ) < 30phút > |
Kiến thức về ngôn ngữ(ngữ pháp)・đọc hiểu < 60phút > |
Nghe hiểu < 35phút > |
Trình độ N5 |
Hạng mục thi và thời gian thi <Thời gian thi> Kiến thức về ngôn ngữ(Chữ・từ vựng ) < 25phút > |
Kiến thức về ngôn ngữ(ngữ pháp)・đọc hiểu < 50phút > |
Nghe hiểu < 30phút > |
※Thời gian làm bài có thể có sự thay đổi. Ngoài ra thời gian thay đổi tùy thuộc vào độ dài của bài nghe hiểu.
Tài liệu tham khảo : Đề thi năng lực tiếng Nhật trên máy tính (http://www.jlpt.jp/index.html)
Thời gian biểu
Giờ học sáng ・ Giờ học chiều
Buổi sáng | Buổi chiều | |
1tiết | 1tiết Buổi sáng 9:00 - 9:45 |
Buổi chiều 13:00 - 13:45 |
2tiết | 2tiết Buổi sáng 9:50 - 10:35 |
Buổi chiều 13:50 - 14:35 |
3tiết | 3tiết Buổi sáng 10:50 - 11:35 |
Buổi chiều 14:50 - 15:35 |
4tiết | 4tiết Buổi sáng 11:40 - 12:25 |
Buổi chiều 15:40 - 16:25 |
Buổi sáng
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
---|---|---|---|---|---|
Lớp cao cấp |
Thứ 2 Chữtừ vựng ngữ pháp L・L(Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
Thứ 3 Chữtừ vựng ngữ pháp Luyện tập tiếng Nhật tổng hợp theo chủ đề |
Thứ 4 Chữtừ vựng ngữ pháp đọc hiểu Luyện tập tin tức |
Thứ 5 Chữtừ vựng ngữ pháp Biểu hiện(Hội thoại, viết văn, hùng biện tiếng Nhật) |
Thứ 6 Chữtừ vựng ngữ pháp Luyện tâp ôn thi JLPT, EJU |
ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | |
L・L (Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
Luyện tập tiếng Nhật tổng hợp theo chủ đề | đọc hiểu Luyện tập tin tức |
Biểu hiện (Hội thoại, viết văn, hùng biện tiếng Nhật) |
Luyện tâp ôn thi JLPT, EJU |
中Lớp cao cấp |
Thứ 2 Chữtừ vựng ngữ pháp Tiếng Nhật từ trung cấp đến cao cấp |
Thứ 3 Chữtừ vựng ngữ pháp L・L(Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
Thứ 4 Chữtừ vựng ngữ pháp đọc hiểu Luyện tập tin tức |
Thứ 5 Chữtừ vựng ngữ pháp Biểu hiện(Hội thoại, viết văn, hùng biện tiếng Nhật) |
Thứ 6 Chữtừ vựng ngữ pháp Luyện tâp ôn thi JLPT, EJU |
ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | |
Tiếng Nhật từ trung cấp đến cao cấp | L・L (Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
đọc hiểu Luyện tập tin tức |
Biểu hiện (Hội thoại, viết văn, hùng biện tiếng Nhật) |
Luyện tâp ôn thi JLPT, EJU |
Lớp trung sơ cấp |
Thứ 2 chữ Hán・Katakana ngữ pháp Biểu hiện(Hội thoại・viết văn) |
Thứ 3 chữ Hán・Katakana ngữ pháp L・L(Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
Thứ 4 chữ Hán・Katakana ngữ pháp ôn tập Tiếng Nhật trung cấp |
Thứ 5 chữ Hán・Katakana ngữ pháp ôn tập Tiếng Nhật trung cấp |
Thứ 6 chữ Hán・Katakana ngữ pháp đọc hiểu Kiểm tra ôn tập |
ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | |
Biểu hiện (Hội thoại・viết văn) |
L・L (Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
ôn tập Tiếng Nhật trung cấp |
ôn tập Tiếng Nhật trung cấp |
đọc hiểu Kiểm tra ôn tập |
Lớp sơ cấp Ⅱ |
Thứ 2 đọc hiểu Hội thoại2 |
Thứ 3 đọc hiểu Hội thoại2 |
Thứ 4 chữ Hán・Katakana Hội thoại2 |
Thứ 5 chữ Hán・Katakana Hội thoại2 |
Thứ 6 chữ Hán・Katakana Hội thoại2 Kiểm tra ôn tập |
Hội thoại2 | Hội thoại2 | Hội thoại2 | Hội thoại2 | Hội thoại2 Kiểm tra ôn tập |
Buổi chiều
Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 | |
---|---|---|---|---|---|
Lớp trung cấp Ⅱ |
Thứ 2 Chữtừ vựng ngữ pháp Biểu hiện(Hội thoại, hùng biện tiếng Nhật) |
Thứ 3 Chữtừ vựng ngữ pháp L・L(Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
Thứ 4 Chữtừ vựng ngữ pháp đọc hiểu |
Thứ 5 Chữtừ vựng ngữ pháp Hoạt động(Thảo luận・trình bày) |
Thứ 6 Chữtừ vựng ngữ pháp Luyện tâp ôn thi JLPT, EJU |
ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | |
Biểu hiện (Hội thoại, hùng biện tiếng Nhật) |
L・L (Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
đọc hiểu | Hoạt động (Thảo luận・trình bày) |
Luyện (tâp ôn thi JLPT, EJU) |
Lớp trung cao cấp Ⅰ |
Thứ 2 Chữtừ vựng ngữ pháp L・L(Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
Thứ 3 Chữtừ vựng ngữ pháp Biểu hiện(Hội thoại, hùng biện tiếng Nhật) |
Thứ 4 Chữtừ vựng ngữ pháp đọc hiểu |
Thứ 5 Chữtừ vựng ngữ pháp đọc hiểu |
Thứ 6 Chữtừ vựng ngữ pháp Hoạt động(Thảo luận・trình bày) |
ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | ngữ pháp | |
L・L (Nghe hiểu・hướng dẫn phát âm) |
Biểu hiện (Hội thoại, hùng biện tiếng Nhật) |
đọc hiểu | đọc hiểu | Hoạt động (Thảo luận・trình bày) |
Lớp sơ cấpⅠ |
Thứ 2 Hiragana・chữ Hán Hội thoại1 |
Thứ 3 Hiragana・chữ Hán Hội thoại1 |
Thứ 4 Hiragana・chữ Hán Hội thoại1 |
Thứ 5 Hiragana・chữ Hán Hội thoại1 |
Thứ 6 Hiragana・chữ Hán Hội thoại1 Kiểm tra ôn tập |
Hội thoại1 | Hội thoại1 | Hội thoại1 | Hội thoại1 | Hội thoại1 Kiểm tra ôn tập |